Xe sở hữu kích thước 3.999x1.734x1.601 mm, chiều dài trục cơ sở 2.555 mm, khoảng sáng gầm 188 mm. Bình nhiên liệu dung tích 40 lít.
Trọng lượng của mẫu crossover này từ 1.087-1.204 kg (tùy từng phiên bản). Dung tích khoang hành lý 363 lít. Vành xe bằng thép với đường kính 16 inch.
Honda WR-V được thiết kế với nắp capô nhô cao, lưới tản nhiệt mạ crôm và hệ thống đèn pha mới mới sáng hơn, đèn LED định vị ban ngày hình lưỡi liềm khiến cho mặt trước trông rất hấp dẫn.
Về nội thất, Honda WR-V được trang bị một loạt tính năng tiện nghi, bao gồm cửa sổ trời một chạm, hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7-inch, điều khiển khí hậu tự động và khởi động nút bấm.
Trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các biến thể của WR-V là túi khí kép phía trước, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD) và camera chiếu hậu với nhiều góc nhìn.
Về sức mạnh, Honda WR-V có 2 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là động cơ diesel 1.5L DOHC i-DTEC, hộp số sàn 6 cấp, công suất 100 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200 Nm.
Thứ hai là cơ xăng 1.2L SOHC i-VTEC, hộp số sàn 5 cấp, cho công suất 90 mã lực và mô-men xoắn cực đại 110 Nm.
Việc Honda WR-V thế hệ mới không trang bị hộp số tự động trên cả hai phiên bản là nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Mức giá Honda WR-V được công bố tại Ấn Độ là:
- Honda WR-V S động cơ xăng: 775.000 Rupee (259 triệu đồng).
- Honda WR-V VX động cơ xăng: 899.000 Rupee (301 triệu đồng).
- Honda WR-V S động cơ diesel: 879.000 Rupee (295 triệu đồng).
- Honda WR-V VX động cơ diesel : 999.000 Rupee (335 triệu đồng).